KHÓA HỌC HSK 4
1.Thông tin khóa học
  • Dành cho các bạn đã học xong khóa học HSK 3 hoặc có trình độ tương đương. Sau khóa học các bạn sẽ nắm được hơn 1200 từ vựng; hơn 75-80 điểm ngữ pháp. Giao tiếp được nhiều hơn, có thể tự tin biểu đạt quan điểm của bản thân. Đạt chứng chỉ HSK 4 có thể ứng tuyển ở các công ty tập đoàn đa quốc gia, làm việc trong môi trường người Trung.
  • TThời gian học 40 buổi trong đó: 37 buổi học theo chủ đề; 2 buổi học khẩu ngữ cùng người bản xứ; 1 buổi kiểm tra cuối khóa; 2-3 buổi/tuần, 1 buổi/2h
  • Học phí: 4.800.00 VND
  • Giáo trình HSK tiêu chuẩn
2. Đối tượng học
  • Dành cho các bạn đã đạt trình độ HSK 3
  • Dành cho các bạn tiếp tục nâng cao trình độ tiếng Trung của bản thân
  • Dành cho các bạn apply học bổng du học Trung Quốc
  • Dành cho các bạn có nhu cầu xin việc ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc
3. Bạn nhận được gì sau khóa học
  • Nắm được hơn 1200 từ vựng, 75-80 điểm ngữ pháp
  • Tự tin giao tiếp tiếng Trung với người bản xứ
  • Có thể nghe hiểu đơn giản chương trình thời sự
  • Đủ năng lực xin học bổng đi du học Trung Quốc
4. Hình thức học

Học trực tiếp tại trung tâm ở 2 cơ sở:

  • Cơ sở 1: Số 20 Ngõ 67 Đỗ Quang Trung Hòa Cầu Giấy Hà Nội
  • Cơ sở 2: Số 6 D2 TT4 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
    • Cơ sở vật chất phòng học đẹp, tiện nghi đầy đủ.
    • 8-10 học viên một lớp đảm bảo chất lượng dạy và học.
    • Môi trường vui vẻ hòa đồng rèn luyện tiếng Trung mỗi ngày với người bản xứ.
    • Tham gia hoạt động góc tiếng Trung hàng tháng cùng Vichi.

Học trực tuyến

  • Học qua ứng dụng Voov Meeting.
  • Mỗi buổi học sẽ được quay lại video, ôn tập mọi lúc mọi nơi.
  • Sĩ số 6-8 học viên đảm bảo chất lượng dạy và học.
5. Giáo trình giảng dạy

Sử dụng bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK, là bộ giáo trình được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới giúp cho các học viên nắm được các kiến thức về tiếng Hán và năng lực ứng dụng.

  • Giáo trình có tính hệ thống mạnh về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, viết v.v, phù hợp với trình độ tiếng Trung của mỗi người.
  • Tính thực dụng rõ nét thể hiện qua các bài hội thoại và các mẫu câu gần gũi với đời sống thường nhật, giúp cho học viên có thể vận dụng được ngay trong cuộc sống.
  • Tính lặp lại thể hiện qua các từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp của bài trước sang bài sau vào từng mẫu câu, sự kết hợp 2 trong 1 giữa ngữ pháp kiến thức cũ và mới giúp cho học viên luôn được ôn tập nâng cao khả năng vận dụng vào từng ngữ cảnh.
  • Ngoài kiến thức về tiếng Trung thì giáo trình còn đưa vào các yếu tố văn hóa của Trung Hoa, có lợi giúp học viên hiểu hơn về bối cảnh và nội hàm văn hóa của tiếng Trung.
6. Lộ trình học chi tiết

Buổi 1,2:

  • Thảo luận về tình yêu
  • Nắm được cách miêu tả vẻ bề ngoài của một người
  • So sánh phân biệt các từ cận nghĩa
  • Kiến thức thực tế: ngày lễ thất tịch

Buổi 3,4:

  • Từ vựng
  • Diễn tả các sự việc vừa đúng lúc kịp thời
  • Cách dùng diễn tả các việc xấp xỉ hoặc có khác biệt nhỏ
  • Cách sử dụng liên từ 尽管….,但是/可是/还是……
  • Cách dùng phó từ 却 và liên từ 而

Buổi 5,6:

  • Từ vựng
  • Cách diễn đạt giao tiếp ở nơi công sở
  • Nắm được cách diễn tả công việc lý tưởng của bản thân
  • Kiến thức thực tế: áo xường xám và Kiểu áo Tôn Trung Sơn

Buổi 7,8:

  • Từ vựng
  • Cách sử dụng và phân biệt các từ “cho rằng, ban đầu, vốn dĩ”
  • Cách diễn đạt nhấn mạnh vào ngữ khí các từ phủ định
  • Kiến thức thực tế: cho con cá ăn không bằng dạy bắt cá

Buổi 9,10:

  • Nắm được cách diễn đạt trả giá khi đi mua đồ (1)
  • Diễn tả sự nhất định, không có nghi ngờ gì; cách nói ở trên thực tế
  • Cách dùng diễn đạt bổ sung một tình huống khác cho các điều đã đề cập trước đó
  • Biểu đạt quan điểm của bạn thân về một sự vật nào đó
  • Phân biệt “特别-尤其”
  • Kiến thức thực tế: thói quen mua sắm của người Trung Quốc

Buổi 11,12:

  • Nắm được cách đánh giá của đồ vật
  • Cách trả giá khi mua đồ (2)
  • Cách diễn đạt một sự việc tình huống nào đó dựa trên một điều kiện
  • Biết cách diễn đạt chỉ vị trí hay phạm vi
  • Kiến thức thực tế: thực phẩm xanh

Buổi 13,14:

  • Biết cách nói diễn tả về bệnh tật
  • Cách lập kế hoạch chi tiết một ngày
  • Diễn tả suy đoán về sự vật, sự việc
  • Cách dùng sự lặp lại của động từ ly hợp
  • Cách diễn đạt hai tình huống tích cực hoặc tiêu cực
  • Kiến thức thực tế: thái cực và thái cực quyền

Buổi 15, 16:

  • Diễn tả các sự việc có quy luật
  • Cách dùng các từ kiêm ngữ dùng trong văn viết
  • Cấu trúc câu điều kiện kết quả
  • Cách dùng phó từ biểu thị sự đồng ý
  • Vai trò liên từ “vì vậy”

Buổi 17, 18:

  • Biết cách biểu đạt suy nghĩ của bản thân về thành công
  • Cách dùng câu phản vấn ở thể khẳng định
  • Cách dùng giới từ “thông qua”
  • Cách dùng liên từ chuyển ý ở vế câu sau
  • Cách dùng diễn đạt kết quả
  • Cách dùng mở rộng của động từ “上”

Buổi 19, 20:

  • Biết cách diễn suy nghĩ của bạn về hạnh phúc
  • Cách sử dụng liên từ biểu thị sự chuyển ý
  • Cách xác thực một tình huống khách quan
  • Phát biểu ý kiến hoặc quan điểm cá nhân của bản thân mình
  • Cách dùng liên từ biểu thị nguyên nhân
  • Cách dùng động từ dẫn ra các ví dụ để giải thích

Buổi 21, 22:

  • Cách sử dụng cấu trúc: “ngay cả……..đều/cũng………”
  • Cách dùng từ phủ định nếu không thì
  • Cách sử dụng cấu trúc bất luận ……đều/cũng………
  • Cách dùng từ “vậy mà”
  • Cách dùng từ hơn nữa kết hợp với các từ cũng/vẫn

Buổi 23, 24:

  • Cách diễn tả nhiều hành động cùng một lúc hoặc các tính chất cùng tồn tại
  • Cách dùng câu giả thuyết chỉ sự nhượng bộ
  • Giới từ đối với dùng trong văn viết
  • Biết cách dùng danh/lượng từ lặp lại
  • Cách dùng từ “ngược lại” chỉ sự chuyển ý, chuyển ngoặc hoặc diễn tả sự tăng tiến

Buổi 25, 26:

  • Cách diễn tả sự phỏng đoán gần đúng về số lượng, thời gian hoặc một tình huống nào đó
  • Cách dùng phó từ chỉ tần suất
  • Biết cách sử dụng giới từ “do”
  • Diễn tả thực hiện hoạt động hay công việc nào đó
  • Diễn tả một sự việc là điều kiện để xảy ra một sự việc khác

Buổi 27, 28:

  • Biết cách nói về khí hậu môi trường
  • Cách dùng diễn tả số lượng đủ
  • Cách dùng của từ 以
  • Cách dùng từ 于是
  • Dùng từ trong câu liệt kê chỉ v.v

Buổi 29, 30:

  • Cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng 起来
  • Cách dùng động từ làm ở văn nói
  • Cách dùng phó từ nhấn mạnh trong câu phủ định
  • Cách dùng mở rộng của động từ 来
  • Diễn tả ý hơn nhiều hay hơn ít về số lượng

Buổi 31, 32:

  • Giao tiếp về chủ đề cuộc sống tốt đẹp hơn
  • Phó từ nhấn mạnh trong câu hỏi để làm cho ngữ khí mạnh hơn
  • Cách dùng từ 恐怕
  • Diễn tả ý tìm tòi xem xét ở trong câu có đại từ nghi vấn hoặc câu hỏi
  • Đưa ra sự vật hay tình huống được nói rõ
  • Cách dùng động từ năng nguyện “敢”

Buổi 33, 34:

  • Biểu đạt quan điểm của bản thân với động vật
  • Diễn tả ý trái ngược với dự đóan, hàm chứa ngữ khí trách móc hoặc chỉ sự nhượng bộ
  • Phân biệt các từ chỉ số lượng
  • Cấu trúc câu chỉ mục đích của hành động
  • Dùng từ chỉ tình huống sự việc như cũ, không có sự thay đổi

Buổi 35, 36:

  • Giao tiếp về chủ đề khoa học công nghệ và thế giới
  • Cách dùng câu phản vấn trong văn viết
  • Cách diễn đạt chịu không nổi
  • Diễn tả một tình huống xảy ra sau một tình huống
  • Cách dùng từ 除此之外, diễn tả ngoài điều này ra

Buổi 37, 38:

  • Đại từ nghi vấn phiếm chỉ
  • Bổ ngữ xu hướng mở rộng 出来,上
  • Cách dùng từ tổng kết lại quan điểm cá nhân, hay sau một cuộc thảo luận về vấn đề gì đó
  • Cách dùng chỉ nơi chốn để diễn tả bản chất của sự vật

Buổi 39, 40:

  • Biểu đạt hai hành động cùng tiếp diễn
  • Chỉ hai sự việc nối tiếp nhau
  • Cách hỏi nguyên nhân của cả quá trình xảy ra sự việc
  • Bổ ngữ xu hướng mở rộng
GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN ĐẾN CHÚNG TÔI

    Họ và tên *

    Số điện thoại*

    Khoá học *

    Email

    Thắc mắc của bạn *